Sinh Năm 1988 Mệnh Gì? Tuổi Mậu Thìn Hợp Màu Gì, Tuổi Nào, Nhà Hướng Nào Để Thuận Lợi?
Đã cập nhật: 27 thg 7, 2021
Sinh năm 1988 mệnh gì, tuổi gì, màu sắc hợp mệnh, hợp tuổi nào, khắc tuổi nào là câu hỏi chung của những người sinh năm này. Nếu bạn sinh năm 1988 Mậu Thìn và đang tìm câu trả lời cho mình về những vấn đề kể trên, đừng bỏ qua bài viết dưới đây.
1960 1961 1962 1963 1964 1965 1966 1967 1968 1969 1970 1971 1972 1973 1974 1975 1976 1977 1978 1979 1980 1981 1982 1983 1984 1985 1986 1987 1988 1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030
1. Sinh năm 1988 tuổi con gì?
Xem bói tử vi, người sinh năm 1988 cầm tinh con Rồng
Can chi (tuổi theo lịch âm): Mậu Thìn
Xương con rồng, tướng tinh con quạ
Con nhà Thanh Đế - Trường mạng
2. Sinh năm 1988 mệnh gì?
Xem Lịch vạn niên, mệnh người sinh năm 1988: Đại Lâm Mộc
Tương sinh với mệnh: Thủy và Hỏa
Tương khắc với mệnh: Kim và Thổ
3. Sinh năm 1988 có cung mệnh là gì?
Nam mạng: Chấn Mộc, thuộc Đông tứ mệnh
Nữ mạng: Chấn Mộc, thuộc Đông tứ mệnh
4. Sinh năm 1988 hợp màu gì?
- Người sinh năm 1988 hợp màu gì?
+ Màu bản mệnh: Xanh lá, xanh lục.
+ Màu tương sinh: Đen, xanh dương, đỏ, cam, vàng, tím, hồng.
+ Màu kỵ: Trắng, ghi, vàng, nâu đất.
- Người sinh năm 1988 hợp xe màu gì?
Chọn màu xe hợp mệnh, khi chọn màu xe hợp mệnh Mậu Thìn 1988, nên chọn các màu bản mệnh hoặc màu tương sinh phía trên. Tránh những màu kiêng kỵ là được.
Theo đó, màu xe hợp mệnh tuổi 1988 gồm: Xanh lá, xanh lục, cam, đỏ, vàng, tím, hồng…
5. Sinh năm 1988 hợp với số nào?
Nam mệnh hợp các số: 1, 3, 5
Nữ mệnh hợp các số: 1, 4, 6
6. Sinh năm 1988 hợp tuổi nào?
- Hợp tuổi thuộc mệnh Thủy: Giáp Dần, Ất Mão, Quý Hợi, Bính Tý, Đinh Sửu…
- Hợp tuổi có mệnh Hỏa: Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Bính Dần, Đinh Mão, Giáp Tuất, Ất Hợi…
- Hợp tuổi thuộc mệnh Mộc: Canh Thân, Tân Dậu, Mậu Thìn, Kỷ Tị, Nhâm Ngọ, Quý Mùi…
7. Sinh năm 1988 hợp hướng nào?
Nam mệnh Mậu Thìn 1988:
+ Hướng hợp: Nam (Sinh Khí) - Đông Nam (Phúc Đức) - Bắc (Thiên Y) - Đông (Phục Vị). Cụ thể như sau: Hướng Nam – Sinh khí: Nhà này phát phúc nhanh chóng, phụ nữ lương thiện, sống hiếu thảo. Con trai và con gái đều thông minh, giỏi giang. Giàu có và phú quý. Hướng Đông Nam – Phúc Đức: Xem hướng nhà cho nam giới tuổi Thìn, nhà này công danh rất phát, phúc lộc thọ đều tốt. Người trong nhà đều có chí lớn, biết rèn luyện thành tài, công danh hiển hách nhà này sẽ sinh ra hiền tài làm công thần cho đất nước. Hướng Bắc – Thiên y: Nhà này giàu có, phú quý, mọi người sống nhân hậu. Nhưng vì thuần dương nên phụ nữ trong nhà suy yếu, bệnh tật. Hướng Đông – Phục vị: Nhà này lúc đầu khá giàu có. Nhưng do thuần dương nên vợ con tương khắc, dễ bất hòa trong gia đình, phụ nữ dễ sinh bệnh, nhân khẩu không tăng.
+ Hướng kỵ: Tây (Tuyệt Mệnh) - Tây Bắc (Ngũ Quỷ) - Tây Nam (Họa Hại) - Đông Bắc (Lục Sát). Cụ thể như sau:
Hướng Tây – Tuyệt mệnh: Nhà này không giàu có, gia sản suy bại, nhiều chuyện, kinh doanh khó khăn; Cung Chấn (đại diện cho trưởng nam) bị khắc nên người con trai cả trong gia đình dễ đoản thọ.
Hướng Đông Bắc – Lục sát: Nhà này làm ăn khó khăn, tài lộc không có. Nhà này dương thịnh, âm suy nên con gái trong gia đình hay bị tổn thương, con trai út cũng hay bị tổn thương, ốm đau.
Hướng Tây Nam – Họa hại: Nhà này nhân đinh ít, làm ăn khó khăn; người bà người mẹ (đại diện của cung Khôn bị khắc) là người dễ bị tổn thương.
Hướng Tây Bắc – Ngũ quỷ: Nhà này làm ăn sa sút, hay gặp chuyện kiện cáo, thị phi. Con trai trưởng sẽ hay gặp rắc rối về bệnh tật và sức khỏe.
Nữ mệnh Mậu Thìn 1988:
+ Hướng hợp: Nam (Sinh Khí) - Đông Nam (Phúc Đức) - Bắc (Thiên Y) - Đông (Phục Vị). Cụ thể như sau: Hướng Nam – Sinh khí: Nhà có phúc lộc, nhanh chóng phát đạt, con người nhân hậu, nhất là phụ nữ, có tấm lòng hiếu thảo. Con cái thông minh giỏi giang, gia vận hiển đạt. Hướng Đông Nam – Phúc Đức: Nhà này có hướng phát triển về công danh, sự nghiệp hiển hách, người trong nhà có ý chí phấn đấu, nỗ lực đạt đến thành công. Nhà này sản sinh ra nhiều người có tài, giúp ích cho xã hội.
Hướng Bắc – Thiên y: Nhà này có lộc tiền tài, giàu có, quý hiển, con người nhân đức nhưng vì thuần dương nên sức khỏe phụ nữ trong nhà không tốt, dễ bị bệnh tật. Hướng Đông – Phục vị: Tuy ban đầu hướng nhà này có lộc làm ăn, kinh tế khá giả nhưng vì thuần dương nên cha mẹ con cái tương khắc, gia đình bất hòa, phụ nữ ốm đau bệnh tật, ít con cháu.
+ Hướng kỵ: Tây (Tuyệt Mệnh) - Tây Bắc (Ngũ Quỷ) - Tây Nam (Họa Hại) - Đông Bắc (Lục Sát). Cụ thể như sau:
Hướng Tây – Tuyệt mệnh: Nhà này làm ăn khó khăn, gia sản tiêu tán, gặp nhiều rủi ro. Cung Chấn đại diện cho trưởng nam trong nhà nên người này đoản thọ, chết bệnh. Hướng Đông Bắc – Lục sát: Nhà này kinh doanh kém, không có lộc, dương thịnh âm suy nên phụ nữ trong nhà bị thương tổn, con trai út hay đau ốm. Hướng Tây Nam – Họa hại: Nhà này nhân khẩu ít, không có tài lộc, cung Khôn đại diện cho người mẹ bị khắc nên người này dễ bị thương tổn. Hướng Tây Bắc – Ngũ quỷ: Nhà này làm ăn yếu kém, con trai trưởng nhiều bệnh, sức khỏe hao tổn, thường xuyên gặp chuyện không hay.
8. Phật bản mệnh tuổi Mậu Thìn 1988
Tuổi Thìn thờ Phật nào, tuổi Mậu Thìn sinh năm 1988 được Phật nào độ mạng? Đó là Phổ Hiền Bồ Tát, vị thần tượng trưng cho lễ nghi, sự đức độ và tự nguyện.
Xem thêm:
Comments